Bài quyền đã được võ sư Thái Quý Hưng phân thế từ lâu, song trong chương trình huấn luyện thì chỉ dừng lại ở bài múa, chưa đưa phân thế này vào giảng dạy. Một số ý kiến của môn sinh muốn tìm hiểu về các phân thế của bài quyền này. Vì vậy để tiện việc tham khảo, mới các bạn và các đồng môn xem phân thế của bài Long Hổ Quyền.
Lấy hình tượng rồng và cọp để tác tạo thành bài Long Hổ Quyền. Bài quyền được thi triển vừa nhu vừa cương trong từng động tác. Thể hiện rất rõ Triết lý, hình tượng cây tre của môn phái. Sau đây là Phân thế Long Hổ Quyền – được võ sư Châu Minh Hay đăng trên trang blog cá nhân.
Lưu ý: Phân thế Long Hổ Quyền được đăng với hình thức đặt lời dẫn bên dưới mỗi hình ảnh.
H1– Tư thế chuẩn bị: Đứng nghiêm
H2– Động tác khởi quyền: Hai tay vòng trước ngực, tay phải nắm nắm đấm, tay trái xòe dựng đứng, lòng bàn tay chạm vào nắm đấm.
H3– Hai tay cuộn tròn thu về thắt lưng
H4– Chân trái bước lên, đứng Trảo mã phải, Tay phải gạt lối 3, tay trái gạt lối 4 che trước gối trái.
ĐỐI PHƯƠNG TẤN CÔNG TỪ MẶT TRƯỚC (mặt A)
H5– Đối phương đấm múc phải- Bước chân phải lên Trảo mã trái, tay phải gạt số 4 chặn đấm múc của đối phương
H6– Lướt chân phải lên thành Đinh tấn phải, tay phải chém lối 1 vào cổ đối phương.
H7– Vẫn Đinh tấn phải, tay trái đấm múc vào bụng đối phương, cùng lúc tay phải thu về thắt lưng.
H8- Đá thẳng trái vào ngực (bụng) đối phương.
H9– Hạ chân trái xuống, Trảo mã phải, tay trái chém chặn tay đối phương, tay phải gạt số 2 chặn đá tạt trái của đối phương.
H10– Lướt chân trái lên Đinh tấn trái cùng lúc tay trái xỉa vào cuống họng và tay phải xỉa vào bụng đối phương.
ĐỘNG TÁC CHUYỂN THẾ (quay ra mặt B)
H11– Động tác chuyển thế: Thu chân trái về chân phải đứng nghiêm. Tay trái xòe, đưa từ mang tai trái vòng ra sau gáy, tay phải thu quyền về thắt lưng.
ĐỐI PHƯƠNG TẤN CÔNG TỪ MẶT SAU (mặt B)
H12– Đối phương đấm thẳng trái- Người hơi xoay, bỏ chân trái bắt chéo sau chân phải, tay trái gạt lối 2 (vào cổ tay trái đang đấm thẳng của đối phương) Tay phải vẫn giữ nguyên ở thắt lưng.
H13– Xoay người ngược chiều kim đồng hồ 1/2 vòng, chuyển thành Đinh tấn trái, tay trái chuyển từ tư thế gạt số 2 sang gạt số 1 vẫn chặn cổ tay đối phương, tay phải đấm thẳng vào mặt đối phương.
H14– Đá thẳng phải vào ngực (bụng) của đối phương, tay phải đấm che hạ bộ, tay trái che mặt.
H15– Đối phương đá chém tay phải và chân phải – Hạ chân phải xuống, tư thế Trảo mã trái. Tay phải chém số 2 chận tay đối phương, tay trái gạt số 2 chận đá chân đá của đối phương.
H16– Lướt chân phải lên thành Đinh tấn phải, hai tay xỉa cùng lúc (tay phải vào cổ họng, tay trái vào bụng đối phương)
H17– Đá thẳng trái vào ngực (bụng) đối phương.
H18– Hạ chân trái xuống thành Đinh tấn trái chặn sau chân phải của đối phương, đồng thời chém 2 cạnh bàn tay vào ngực và cổ đối phương (tay trái chém úp vào cổ, tay phải chém ngữa vào ngực)
Động tác chuyển thế
H19– Thu chân trái về chân phải đứng nghiêm. Tay trái xòe, đưa từ mang tai trái vòng ra sau gáy, tay phải nắm quyền ở thắt lưng.
ĐỐI PHƯƠNG TẤN CÔNG TỪ PHÍA PHẢI (mặt C)
H20– Đối phương đấm thẳng trái- Hơi xoay người, bỏ chân trái bắt chéo ra sau chân phải. Tay trái gạt số 2 chặn nắm đấm của đối phowng, tay phải vẫn giữ nguyên.
H21-Xoay người ngược chiều kim đồng hồ 1/4 vòng tròn, chuyển thành Đinh tấn trái, tay trái chuyển từ gạt số 2 sang gạt số 1 đồng thời đấm thẳng tay phải vào mặt (ngực) đối phương.
H22– Đá thẳng phải vào ngực (bụng) đối phương, nhớ đấm che.
H23– Hạ chân phải xuống thành Đinh tấn phải, 2 tay đấm song song vào ngực, (mặt) đối phương.
H24– Đá thẳng trái vào ngực (bụng) đối phương.
H25- Hạ chân trái xuống Đinh tấn trái, hai tay đấm múc vào bụng đối phương.
H26– Đối phương chém hai tay vào mặt- Thu chân trái về thành Trảo mã phải, hai tay chém qua trái chặn hai tay của đối phương (tay trái trên, tay phải dưới).
H27– Chân phải bước lên Trung bình tấn, chân phải gài sau chân đối phương. tay phải đánh chỏ số 6 vào cổ họng, cùng lúc tay phải chém vào ngực đối phương (chiến lược 7).
ĐỐI PHƯƠNG TẤN CÔNG TỪ PHÍA TRÁI (mặt D)
H28– Đối phương chém từ trên xuống-Tư thé Trung bình tấn, tay trái gạt số 3 đỡ chém phải của đối phương. tay phải vẫn giữ ở thắt lưng.
H29– Đối phương tiếp tục chém trái từ trên xuống- Vẫn Trung bình tấn, tay phải gạt số 3 đỡ chém trái của đối phương. Tay trái thu về thắt lưng.
H30– Chân trái làm trụ, xoay người theo chiều kim đồng hồ 1/2 vòng tròn chuyển thành Đinh tấn phải. Tay phải đánh chỏ số 6 vào mặt đối phương, tay trái vỗ theo.
H31– Đá thẳng trái vào ngực (bụng) đối phương.
H32– Hạ chân trái xuống Đinh tấn trái, đánh 2 ức chưởng vào 2 bên hàm đối phương.
H33– Đối phương đá thẳng trái- Rút chân trái lùi về sau đứng Trảo mã trái, hai tay cung lại đập lưng hai nắm đấm xuống chặn đá thẳng trái của đối phương.
H34– Đối phương đấm thẳng trái- Tiến chân phải lên Đinh tấn phải, tay phải xòe Long trảo gạt số 1 đỡ đấm thẳng trái của đối phương, tay trái xòe Hổ trảo thủ ngang thắt lưng.
H35– Đối phương đấm thẳng phải- Giữ nguyên Đinh tấn phải, tay trái xòe Hổ trảo gạt số 2 vào cổ tay phải đối phương, tay phải thu về thắt lưng, người hơi ngã ra sau để tránh đòn.
H36- Vẫn Đinh tấn phải, người hơi chồm tới, đồng thời cùng lúc Long trảo bấu vào mặt và Hổ trảo bấu vào ngực đối phương.
H37-38– Đá Song phi chân trái trước rồi chân phải vào mặt, bụng đối phương
H39– Hạ chân phải xuống, Đinh tấn phải, hai tay vòng từ ngoài vào xỉa vào 2 bên sườn của đối phương.
ĐỐI PHƯƠNG TẤN CÔNG TỪ MẶT TRƯỚC (mặt A)
H40– Đối phương đấm thẳng phải- Thu chân phải về tư thế Trảo mã trái, tay phải tóm cổ tay của đối phương từ trong ra.
H41– Giữ nguyên tư thế Trảo mã trái, tay phải kéo tay phải đối phương về phía mình đồng thời xỉa tay trái vào cổ họng.
H42– Tư thế Trảo mã trái, tay trái xỉa, tay phải thu quyền về thắt lưng.
H43– Đối phương đá tạt phải- Chân trái trụ, chân phải hạ xuống Xà tấn, tay phải chém xuôi theo đùi, tay trái đấm bật ra sau (tránh đòn đá tạt của đối phương).
H44– Đối phương đá tạt trái- Chuyển trọng lượng cơ thể qua chân phải. Rút chân trái lên bắt chéo tấn (chân phải trước bàn chân bẻ ngang, chân trái sau), vặn hông, hai tay cung lại chặn đá tạt của đối phương.
H45- Đạp trái vào ngực đối phương.
H46– Đá tạt phải vào ngực cùng lúc chém tay phải từ trên xuống vào gáy đối phương.
H47– Đối phương đấm lao trái- Hạ chân phải ra sau, chuyển về Đinh tấn phải lòn tránh lao trái của đối phương.
H48– Chuyển tấn qua Đinh tấn trái, chém hai cạnh bàn tay vào đối phương. Tay trái vào gáy và tay phải vào thắt lưng (huyệt Mệnh môn) của đối phương.
H49– Đối phương đấm móc trái- Bước chân phải lên, hai tay cùng gạt lối 1. Tay phải chặn móc trái của đối phương.
H50– Vẫn Trảo mã trái, hai tay vòng xuống và xỉa ra, tay phải xỉa vào sườn đối phương.
H51– Đối phương đấm móc phải- Lướt chân phải lên Đinh tấn phải, tay phải chém chặn tay đấm của đối phương.
H52– Giữ nguyên Đinh tấn phải , hai tay xỉa (ngược lòng bàn tay ra sau) Tay phải xỉa vào cổ họng đối phương.
H53– Vẫn Đinh tấn phải, tay phải cung lại gập cổ tay, dùng lưng bàn tay phải chặn cổ tay đấm của đối phương.
H54– Vẫn Đinh tấn phải, xoay đảo bàn tay theo chiều kim đồng hồ một vòng tròn, lật ngữa bàn tay từ dới lên hất nắm đấm của đối phương. tay trái thu quyền về thắt lưng.
H55– Xoay người ngược chiều kim đồng hồ 1/2 vòng tròn. Chân phải làm trụ, Đinh tấn trái, tay trái đánh chỏ số 6 vào cổ họng, tay phải xòe ngữa ấn theo.
H56– Chuyển Đinh tấn phải, chém tay phải lối 1 vào cổ họng đối phương. (mặt B)
H57– Đối phương đá thẳng trái- Thu chân trái nhảy lùi về sau Trảo mã trái. Tay trái nắm đấm gạt số 3, tay phải đấm bật xuống chặn đá của đối phương (mặt A)
H58– Vẫn Trảo mã trái, tay trái thu về thắt lưng, tay phải tóm cổ tay đấm thẳng của đối phương.
H59– Chân phải tiến lên Đinh tấn phải, tay phải kéo tay đối phương về hông phải của mình, cùng lúc tay trái đấm móc vào hàm đối phương.
H60, 61 và 62– Vẫn Trảo mã trái, hai tay cung lại, tay phải nắm nắm đấm, tay trái xòe ra dựng đứng, bàn tay chạm nắm đấm. Vẫn Trảo mã trái Hai tay bắt chéo, tay phải trong, tay trái ngoài, cuộn tròn thu về thắt lưng. Thu chân phải về đứng nghiêm, hai bàn tay xòe ra từ từ xả xuống.
– HẾT BÀI –
Nguồn: Chauminhhay blog